Logo

Các trường hợp chậm nộp thuế, mức phạt, cách tính tiền chậm nộp, và cách hạch toán tiền chậm nộp thuế TNDN

29-10-2025

85 Lượt xem

Đăng bởi: admin

Việc nộp thuế đúng hạn là nghĩa vụ của mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, có nhiều trường hợp doanh nghiệp bị chậm nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Bài viết này của phần mềm kế toán Taxnet sẽ hướng dẫn chi tiết về các trường hợp chậm nộp thuế, mức phạt, cách tính tiền chậm nộp, và cách hạch toán tiền chậm nộp thuế TNDN.


Đọc thêm:
Phần Mềm Kế Toán Miễn Phí Và Giá Rẻ: Nên Chọn Loại Nào?

1. Các trường hợp được xem là chậm nộp thuế theo quy định

Một số trường hợp phải hạch toán tiền chậm nộp thuế được quy định tại Điều 59 Luật quản lý Thuế 2019 như sau:


Người nộp thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.

Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phát hiện thiếu số tiền thuế phải nộp.

Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn.


2. Thời hạn nộp thuế TNDN

Căn cứ khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:


Điều 55. Thời hạn nộp thuế


Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.


Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.


Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.


Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.



Theo đó, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý năm 2025 cụ thể như sau:


Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2025 chậm nhất: Chậm nhất là ngày 05/05/2025 (do nghỉ lễ 30/4 và 1/5 5 ngày liên tục).

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2025: Chậm nhất là ngày 30/07/2025.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2025: Chậm nhất là ngày 30/10/2025.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2025: chậm nhất là ngày 30/01/2026.


3. Mức phạt chậm nộp tiền thuế

Doanh nghiệp chậm nộp tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải chịu phạt theo quy định pháp luật để đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế. Cụ thể, mức phạt được tính bằng 0,03% mỗi ngày trên số tiền thuế chậm nộp, áp dụng từ ngày sau hạn nộp đến khi doanh nghiệp nộp đủ. 


Theo Điều 122 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 3, Điều 1, Nghị định 91/2022/NĐ-CP, nếu tổng thuế tạm nộp 4 quý dưới 80% số thuế quyết toán, phần thiếu sẽ bị tính tiền chậm nộp. 


Ngoài ra, nếu chậm quá lâu (trên 90 ngày), theo Điều 125, Luật Quản lý thuế 2019 cơ quan thuế có thể cưỡng chế như phong tỏa tài khoản. 


Để tránh phạt, doanh nghiệp cần nộp đúng hạn trước ngày 30 tháng sau mỗi quý, theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.


4. Cách tính tiền chậm nộp thuế

Căn cứ tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:


Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế



Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:


a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;


b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.



Như vậy, mức tính tiền chậm nộp thuế bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.


Theo đó, công thức cách tính tiền phạt chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:


Số tiền phạt chậm nộp thuế TNDN = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày tính chậm nộp


Lưu ý: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.


5. Hướng dẫn hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế

5.1 Hạch toán tiền chậm nộp thuế

Khi hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế, xử lý như sau


Phản ánh số tiền phạt chậm nộp, ghi


Nợ TK 811: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm

Có TK 3339: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm

Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi


Nợ TK  3339: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm

Có các TK 111, 112: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm

Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển tiền chậm nộp thuế


Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác

5.2 Hạch toán điều chỉnh số thuế bị truy thu trên sổ sách kế toán

Thuế GTGT truy thu thêm:


Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Thuế TNDN truy thu thêm:


Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm:


Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này


Nợ TK 334- Phải trả người lao động

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp

Trường hợp do công ty phải trả


Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp

5.3 Hạch toán tiền thuế bị truy thu thêm (tiền thuế nộp thiếu) vào ngân sách nhà nước

Phản ánh Thuế TNDN phải nộp, ghi:


Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:


Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112

Phản ánh Thuế GTGT phải nộp bổ sung, ghi:


Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:


Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có các TK 111, 112

Trên đây, Taxnet đã giúp bạn tìm hiểu “Hạch Toán Tiền Chậm Nộp Thuế TNDN“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc, từ đó nâng cao hiệu quả quản trị và phát triển bền vững.


Việc nộp thuế đúng hạn là nghĩa vụ của mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, có nhiều trường hợp doanh nghiệp bị chậm nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Bài viết này của phần mềm kế toán Taxnet sẽ hướng dẫn chi tiết về các trường hợp chậm nộp thuế, mức phạt, cách tính tiền chậm nộp, và cách hạch toán tiền chậm nộp thuế TNDN.


Đọc thêm:
Phần Mềm Kế Toán Miễn Phí Và Giá Rẻ: Nên Chọn Loại Nào?

1. Các trường hợp được xem là chậm nộp thuế theo quy định

Một số trường hợp phải hạch toán tiền chậm nộp thuế được quy định tại Điều 59 Luật quản lý Thuế 2019 như sau:


Người nộp thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.

Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phát hiện thiếu số tiền thuế phải nộp.

Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn.


2. Thời hạn nộp thuế TNDN

Căn cứ khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:


Điều 55. Thời hạn nộp thuế


Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.


Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.


Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.


Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.



Theo đó, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý năm 2025 cụ thể như sau:


Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2025 chậm nhất: Chậm nhất là ngày 05/05/2025 (do nghỉ lễ 30/4 và 1/5 5 ngày liên tục).

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2025: Chậm nhất là ngày 30/07/2025.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2025: Chậm nhất là ngày 30/10/2025.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2025: chậm nhất là ngày 30/01/2026.


3. Mức phạt chậm nộp tiền thuế

Doanh nghiệp chậm nộp tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải chịu phạt theo quy định pháp luật để đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế. Cụ thể, mức phạt được tính bằng 0,03% mỗi ngày trên số tiền thuế chậm nộp, áp dụng từ ngày sau hạn nộp đến khi doanh nghiệp nộp đủ. 


Theo Điều 122 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 3, Điều 1, Nghị định 91/2022/NĐ-CP, nếu tổng thuế tạm nộp 4 quý dưới 80% số thuế quyết toán, phần thiếu sẽ bị tính tiền chậm nộp. 


Ngoài ra, nếu chậm quá lâu (trên 90 ngày), theo Điều 125, Luật Quản lý thuế 2019 cơ quan thuế có thể cưỡng chế như phong tỏa tài khoản. 


Để tránh phạt, doanh nghiệp cần nộp đúng hạn trước ngày 30 tháng sau mỗi quý, theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.


4. Cách tính tiền chậm nộp thuế

Căn cứ tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:


Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế



Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:


a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;


b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.



Như vậy, mức tính tiền chậm nộp thuế bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.


Theo đó, công thức cách tính tiền phạt chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:


Số tiền phạt chậm nộp thuế TNDN = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày tính chậm nộp


Lưu ý: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.


5. Hướng dẫn hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế

5.1 Hạch toán tiền chậm nộp thuế

Khi hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế, xử lý như sau


Phản ánh số tiền phạt chậm nộp, ghi


Nợ TK 811: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm

Có TK 3339: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm

Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi


Nợ TK  3339: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm

Có các TK 111, 112: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm

Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển tiền chậm nộp thuế


Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác

5.2 Hạch toán điều chỉnh số thuế bị truy thu trên sổ sách kế toán

Thuế GTGT truy thu thêm:


Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Thuế TNDN truy thu thêm:


Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm:


Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này


Nợ TK 334- Phải trả người lao động

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp

Trường hợp do công ty phải trả


Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp

5.3 Hạch toán tiền thuế bị truy thu thêm (tiền thuế nộp thiếu) vào ngân sách nhà nước

Phản ánh Thuế TNDN phải nộp, ghi:


Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:


Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112

Phản ánh Thuế GTGT phải nộp bổ sung, ghi:


Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:


Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có các TK 111, 112

Trên đây, Taxnet đã giúp bạn tìm hiểu “Hạch Toán Tiền Chậm Nộp Thuế TNDN“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc, từ đó nâng cao hiệu quả quản trị và phát triển bền vững.


Tài liệu tham khảo:

Liên hệ ngay

Bình luận (0)