Taxnet
ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
04 /09 2024

ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Chủ doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định trong các luật thành lập doanh nghiệp Việt Nam để đảm bảo quyền lợi và sự quản lý hợp pháp của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh. Vậy các điều kiện thành lập công ty là gì? Cùng Taxnet tìm hiểu nhé

  1. Điều kiện về vốn điều lệ

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào điều lệ công ty. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Tùy từng loại hình doanh nghiệp có mức vốn điều lệ tối thiểu được quy định khác nhau, cụ thể

+ Công ty TNHH 1 thành viên vốn điều lệ tối thiểu: 10 triệu đồng

+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên vốn điều lệ tối thiểu: 10 triệu đồng

+ Công ty cổ phần vốn điều lệ tối thiểu: 50 triệu đồng

  1. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:

  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân
  • Người chưa đủ 18 tuổi; không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác
  • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
  1. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Điều kiện thành lập công ty về người đại diện theo pháp luật được quy định tại Điều 12 Luật Doanh Nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, công ty cần đáp ứng những điều kiện sau:

  • Người đại diện theo pháp luật là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
  • Người đại diện theo pháp luật có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện doanh nghiệp được nêu trong điều lệ công ty.
  • Người đại diện công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp.
  • Trường hợp thuê người đại diện doanh nghiệp thì phải có hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
  • Công ty cổ phần, công ty TNHH có thể có nhiều hơn 1 người đại diện pháp luật.
  1. Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên công ty phải bao gồm 2 yếu tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), công ty cổ phần (Công ty CP) , công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN);
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Bên cạnh đó tên doanh nghiệp không được đặt trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với những tên doanh nghiệp khác. Không được sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội để đặt tên cho doanh nghiệp mình.

Khi đặt tên doanh nghiệp, phải tuân thủ:

  • Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
  • Không sử dụng cụm từ trong các cơ quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty mình.
  1. Điều kiện về trụ sở chính công ty

Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)
  • Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
  1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
  • Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành.
  • Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020
0 Bình luận
Viết bình luận của bạn

Giỏ hàng