Taxnet
Nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài khoản xây dựng cơ bản dở dang
12 /11 2024

Nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài khoản xây dựng cơ bản dở dang

1. Kế toán chi phí đầu tư XDCB

            1.1. Trường hợp ứng trước tiền cho nhà thầu

            a) Trường hợp ứng trước bằng Đồng Việt Nam:

            - Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng Đồng Việt Nam, ghi;

            Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

            Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

            - Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, kế toán ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước, ghi:

            Nợ TK 241 - XDCB dở dang

            Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

            b) Trường hợp ứng trước bằng ngoại tệ:

            - Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi;

            Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế)

            Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu phát sinh lỗ tỷ giá)

            Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

            Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu phát sinh lãi tỷ giá).

            - Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, kế toán ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước bằng ngoại tệ theo tỷ giá ghi sổ (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước), ghi:

            Nợ TK 241 - XDCB dở dang

            Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

            1.2 Nhận khối lượng XDCB, khối lượng sửa chữa TSCĐ hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, hóa đơn bán hàng, ghi:

            Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412, 2413)

            Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

            Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

            - Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang bao gồm cả thuế GTGT.

            1.3 Khi mua thiết bị đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, ghi:

            Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)

            Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

            Có TK 331 - Phải trả cho người bán

            Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, ghi:

            Nợ TK 241 - XDCB dở dang

            Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

            Có TK 331 - Phải trả cho người bán

            Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.

            1.4 Trả tiền cho người nhận thầu, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, ghi:

            Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

            Có các TK 111, 112,...

            1.5 Xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu:

            a) Đối với thiết bị không cần lắp, ghi:

            Nợ TK 241 - XDCB dở dang

            Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

            b) Đối với thiết bị cần lắp:

            - Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên B bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán, thì giá trị thiết bị đưa đi lắp mới được tính vào chi phí đầu tư XDCB, ghi:

            Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412)

            Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

            1.6 Khi phát sinh các chi phí khác, như chi phí lãi vay, chi phí phát hành trái phiếu được vốn hóa, chi phí đấu thầu, (sau khi bù trừ với số tiền thu từ việc bán hồ sơ thầu), chi phí tháo dỡ hoàn trả mặt bằng (sau khi bù trừ với số phế liệu có thể thu hồi)... ghi:

            Nợ TK 241 - XDCB dở dang

            Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

            Có các TK 111, 112, 331, 335, 3411,343...

            Số tiền bán hồ sơ thầu sau khi bù trừ với chi phí đấu thầu, nếu còn thừa được kế toán giảm chi phí đầu tư xây dựng (ghi vào bên Có TK 241).

            1.7 Khoản tiền phạt nhà thầu thu được về bản chất làm giảm số phải thanh toán cho nhà thầu, ghi:

            Nợ các TK 112, 331

            Có TK 241 - XDCB dở dang.

            1.8 Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB (kể cả giai đoạn trước hoạt động)

            - Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi:

            Nợ các TK liên quan

            Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

            - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:

            Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

            Có các TK liên quan.

            1.9 Đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô, nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá trong hoạt động đầu tư xây dựng ở giai đoạn trước hoạt động (chưa tiến hành sản xuất, kinh doanh):

            - Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi:

            Nợ các TK liên quan

            Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

            - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:

            Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

            Có các TK liên quan.

            - Khi đi vào hoạt động, kế toán kết chuyển chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:

            + Kết chuyển lãi tỷ giá ghi:

            Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

            Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

            + Kết chuyển lỗ tỷ giá ghi:

            Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

            Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

            1.10 Đối với chi phí chạy thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử thì thực hiện như sau:

            a) Đối với chi phí chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử:

            Nợ TK 241 - XDCB dở dang

            Có các TK liên quan.

            b) Đối với chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử:

            - Khi phát sinh chi phí chạy thử có tải để sản xuất ra sản phẩm thử, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí, ghi

            Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

            Có các TK liên quan.

            - Khi nhập kho sản phẩm sản xuất thử, ghi:

            Nợ TK 1551 - Thành phẩm nhập kho

            Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

            - Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử:

            Nợ các TK 112, 131

            Có TK 1551 - Thành phẩm nhập kho

            Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (bán ngay không qua nhập kho)

            Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

            - Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử:

            + Trường hợp chi phí sản xuất thử cao hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi tăng chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:

            Nợ TK 241 - XDCB dở dang

            Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.

            + Trường hợp chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi giảm chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:

            Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

            Có TK 241 - XDCB dở dang.

            1.11 Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng:

            Nợ các TK 211, 213, 217

            Nợ TK 1557 - Thành phẩm Bất động sản

            Có TK 241 - XDCB dở dang (giá được duyệt hoặc giá tạm tính).

            1.12 Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi;

            - Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị thấp hơn giá tạm tính:

            Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi phí duyệt bỏ phải thu hồi)

            Có các TK 211, 213, 217, 1557.

            - Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị cao hơn giá tạm tính:

            Nợ các TK 211, 213, 217, 1557

            Có các TK liên quan.

            - Nếu TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và được cấp có thẩm quyền cho phép tăng nguồn vốn kinh doanh thì đồng thời ghi:

            Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB

            Có TK 241 - XDCB dở dang (các khoản thiệt hại được duyệt bỏ)

            Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (giá trị tài sản được duyệt).

            - Nếu TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi và dùng vào mục đích phúc lợi, khi chủ đầu tư duyệt quyết toán vốn đầu tư, kế toán ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ:

            Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi

            Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

            1.13 Trường hợp doanh nghiệp là chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án để kế toán riêng quá trình đầu tư XDCB:

            a) Kế toán tại chủ đầu tư:

            - Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được quyết toán, ghi:

            Nợ các TK 211, 213, 217, 1557

            Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

            Nợ các TK 111, 112, 152, 153

            Có TK 136 - Phải thu nội bộ

            Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).

            - Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán, ghi:

            + Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi:

            Nợ các TK 211, 213, 217, 1557

            Có các TK liên quan.

            + Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi:

            Nợ các TK liên quan

            Có các TK 211, 213, 217, 1557.

            1.14 Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ hoặc thu hồi, kế toán thanh lý dự án và thu hồi chi phí đầu tư

            Nợ các TK 111, 112 - Số thu từ việc thanh lý dự án

            Nợ TK 138 - Phải thu khác (Số tổ chức, cá nhân phải bồi thường)

            Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số được tính vào chi phí)

            Có TK 241 - XDCB dở dang.

0 Bình luận
Viết bình luận của bạn

Giỏ hàng