Taxnet
Quy định về cứng từ hợp tác xã năm 2024
14 /12 2024

Quy định về cứng từ hợp tác xã năm 2024

Quy định về chứng từ hợp tác xã năm 2024

1.      Chứng từ kế toán là gì?

Theo khoản 3 Điều 3 Luật kế toán năm 2015 chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Chứng từ kế toán được lập theo trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy định. Căn cứ vào Điều 16 Luật Kế toán 2015, trên chứng từ kế toán phải có đầy đủ các nội dung sau:

- Số hiệu chứng từ;

- Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp, tổ chức lập và doanh nghiệp tổ chức nhận chứng từ;

- Tên chứng từ;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ;

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

- Số lượng hàng hóa, đơn giá, thành tiền bằng số, tổng số tiền phải thanh toán bằng số và bằng chữ của nghiệp vụ kinh tế;

- Chữ ký của người lập chứng từ và các bên liên quan trên chứng từ;

2.       Vai trò của chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán đóng vai trò quan trọng với các mục đích sử dụng như:

-Thực hiện kế toán ban đầu: Lập chứng từ kế toán là khởi điểm của công tác kế toán, nhằm xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ. Trường hợp thiếu chứng từ kế toán thì doanh nghiệp không thể thực hiện được kế toán ban đầu cũng như xây dựng công tác kế toán tại doanh nghiệp.

-Cung cấp căn cứ ghi sổ kế toán: Chứng từ kế toán hỗ trợ tạo ra căn cứ để ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh một cách minh bạch. Các thông tin về số tiền, đối tượng, ngày tháng… sẽ được cung cấp một cách chi tiết và đầy đủ, giúp xác định đúng vị trí và phân loại các khoản thu chi, nợ phải trả, tài sản trong kế toán.

-Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính: Lập chứng từ kế toán nhằm ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã được phát sinh và hoàn thành, đảm bảo tính hợp pháp của các giao dịch và hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.

-Xác nhận trách nhiệm pháp luật: Việc lập chứng từ kế toán hỗ trợ ghi nhận các cá nhân, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nghiệp vụ phát sinh. Điều này giúp các doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình và tuân thủ các nguyên tắc của pháp luật liên quan đến kế toán.

 

3.      Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Căn cứ Điều 4 Thông tư 71/2024/TT-BTC, chứng từ kế toán được quy định như sau:

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Thông tư 71/2024/TT-BTC.

(ii) Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán 2015, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn,… của hợp tác xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

(iii) Chứng từ kế toán điện tử ngoài thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015 còn phải thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử 2023, các văn bản hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử 2023, Luật Quản lý thuế 2019, các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

(iv) Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.

4.      Quy định về sổ kế toán

Căn cứ Điều 5 Thông tư 71/2024/TT-BTC, sổ kế toán Hợp tác xã được quy định như sau:

(i) Các nội dung liên quan đến sổ kế toán Hợp tác xã thực hiện theo quy định về sổ kế toán tại Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến sổ kế toán và các quy định trong Thông tư 71/2024/TT-BTC.

(ii) Hợp tác xã được chủ động tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối chiếu.

(iii) Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán thì hợp tác xã áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế toán và hình thức sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.

 

 

0 Bình luận
Viết bình luận của bạn

Giỏ hàng