Taxnet
Thu nhập chịu thuế là gì? Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế
04 /10 2024

Thu nhập chịu thuế là gì? Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

Thu nhập chịu thuế là gì? Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

Thu nhập chịu thuế là khái niệm quan trọng trong hệ thống tài chính và thuế của mỗi quốc gia. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về thu nhập chịu thuế, phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế.

1. Thu nhập chịu thuế là gì?

Thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Đây là các khoản thu nhập mà sau khi đã trừ đi các khoản miễn thuế và các khoản giảm trừ khác theo quy định, phần còn lại sẽ được tính để xác định số thuế phải nộp.

Thu nhập chịu thuế bao gồm nhiều loại thu nhập khác nhau, từ tiền lương, tiền công, đến lợi nhuận từ kinh doanh, đầu tư, và các khoản thu nhập đặc biệt khác.

2. Các loại thu nhập chịu thuế theo quy định hiện nay.

Theo Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm 10 khoản dưới đây:

2.1. Thu nhập từ kinh doanh

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong mọi lĩnh vực, ngành nghề.
  • Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.
  • Thu nhập từ kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, làm muối không được miễn thuế.

2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

  • Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tương tự dưới mọi hình thức.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ một số khoản trợ cấp ưu đãi theo quy định pháp luật.
    Tiền thù lao nhận được từ nhiều hình thức khác nhau.
  • Thu nhập từ tham gia hiệp hội kinh doanh, ban kiểm soát, hội đồng quản trị, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý và các tổ chức khác.
  • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc hiện vật ngoài tiền lương, tiền công.

2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn

  • Tiền lãi từ việc cho vay đối với các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
  • Cổ tức từ việc góp vốn mua cổ phần.
  • Lợi tức từ việc góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, liên doanh và các hình thức kinh doanh khác.
  • Phần tăng thêm giá trị vốn góp khi giải thể, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
  • Thu nhập từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả góp vốn bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế.
  • Cổ tức trả bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.

2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh doanh, quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức khác.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thu nhập từ các hình thức chuyển nhượng vốn khác.

2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
  • Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập hoặc tăng vốn doanh nghiệp.
  • Thu nhập từ ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc quyền như người sở hữu.
  • Các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

2.6. Thu nhập từ trúng thưởng

  • Tiền hoặc hiện vật trúng thưởng từ xổ số, khuyến mại, cá cược, trò chơi, cuộc thi hợp pháp.

2.7. Thu nhập từ bản quyền

  • Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ, bao gồm bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, phương án công nghệ, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.

2.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

  • Thu nhập từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại, bao gồm cả nhượng lại quyền thương mại.

2.9. Thu nhập từ nhận thừa kế

  • Thu nhập từ thừa kế chứng khoán, phần vốn góp, bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng như ô tô, xe máy, tàu thủy, tàu bay, súng săn, súng thể thao.

2.10. Thu nhập từ nhận quà tặng

  • Quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp, bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

3. Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

 

Tiêu chí

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập tính thuế

Định nghĩa

Tổng các khoản thu nhập mà cá nhân hoặc tổ chức nhận được trong một kỳ tính thuế và phải nộp thuế theo quy định của pháp luật

Thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ, miễn trừ theo quy định của pháp luật.

Phạm vi

Bao gồm tất cả các khoản thu nhập theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Chỉ bao gồm các khoản thu nhập còn lại sau khi đã trừ các khoản giảm trừ và miễn trừ

Ví dụ các khoản thu nhập

Kinh doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, nhận quà tặng

Thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, và các khoản giảm trừ khác.

Tính chất

Chưa trừ bất kỳ khoản giảm trừ, miễn trừ nào

Đã trừ các khoản giảm trừ và miễn trừ

Mục đích

Xác định tổng thu nhập nhận được trong kỳ tính thuế

Là cơ sở để tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Cách tính

Tổng thu nhập nhận được từ các nguồn khác nhau.

Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

 

Nguồn: amis.misa.vn

 

0 Bình luận
Viết bình luận của bạn

Giỏ hàng