Taxnet
Thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô
11 /10 2024

Thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô

  1. Loại ô tô nào chịu thuế TTĐB

Theo quy định tại điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008, đối tượng ô tô chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).

“Xe ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm cả cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có từ hai hàng ghế trở lên. Ngoài ra, ô tô phải có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng”

Như vậy, các dòng xe gia đình (4 -7 chỗ), xe khách dưới 24 chỗ sẽ thuộc nhóm chịu thuế TTĐB. Xe tải chở hàng, công-te-nơ không phải chịu thuế TTĐB.

  1. Thuế suất TTĐB với ô tô

Xe ôtô dưới 24 chỗ: 

(1) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới:

- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống: thuế suất 35%.

- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3: thuế suất 40%.

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3: thuế suất 50%.

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: thuế suất 60%.

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3: thuế suất 90%.

- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3: thuế suất 110%.

- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3: thuế suất 130%.

- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3: thuế suất 150%.

(2) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới: thuế suất 15%.

(3) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới: thuế suất 10%.

(4) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới:

- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống: thuế suất 15%.

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: thuế suất 20%.

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3: thuế suất 25%.

(5) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng: thuế suất bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các đoạn (1), (2), (3) và (4) nêu trên.

(6) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: thuế suất bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các đoạn (1), (2), (3) và (4) nêu trên.

(7) Xe ô tô chạy bằng điện:

(7.1) Xe ô tô điện chạy bằng pin:

- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống: thuế suất 3%.

- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: thuế suất 2%.

- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: thuế suất 1%.

- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: thuế suất 2%.

(7.2) Xe ô tô chạy điện khác:

- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống: thuế suất 15%.

- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: thuế suất 10%.

- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: thuế suất 5%.

- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: thuế suất 10%.

(8) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh: thuế suất 75%.

3. Tại sao ô tô chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

- Thứ nhất, ô tô là một trong những hàng hóa có nhiều thành tố cấu tạo nên sản phẩm độc hại và khó phân hủy sau khi sử dụng. Chính vì vậy, đối với các sản phẩm có chứa các chất độc hại sẽ phải chịu phí cao hơn so với các sản phẩm mang đến sự thân thiện với môi trường và đời sống – xã hội của người dân

-Thứ hai, nhà nước cần thực hiện điều tiết thu nhập của người tiêu dùng vào Ngân sách chung một cách công bằng và hợp lý. Những người sử dụng nhiều các hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế nhiều hơn so với người ít sử dụng hoặc không sử dụng các hàng hóa đấy.

- Thứ ba, thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện chức năng hướng dẫn, điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng các hàng hóa mang tính chất xa xỉ, chưa thật sự cần thiết với nhu cầu xã hội khi thực trạng hệ thống giao thông chưa có sự phát triển tương xứng với nhu cầu này. Việc thực hiện thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô cũng nhằm thể hiện sự tăng cường quản lý, kiểm soát của Nhà nước một cách trung lập, chặt chẽ đối với các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

4. Cách tính thuế TTĐB cho ô tô

Thuế TTĐB được tính bằng công thức:

Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB tương ứng

Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất, nhập khẩu. Nếu hàng hóa được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

0 Bình luận
Viết bình luận của bạn

Giỏ hàng