Taxnet
TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI THUẾ TRONG DOANH NGHIỆP
28 /08 2024

TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI THUẾ TRONG DOANH NGHIỆP

TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI THUẾ TRONG DOANH NGHIỆP

Theo khoản 4 điều 8  Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thực hiện công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định. Vậy thuế là một nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập doanh nghiệp. Tuỳ vào ngành nghề, doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ với các loại thuế khác nhau.

Bài viết dưới đây của Taxnet sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại thuế doanh nghiệp cho bạn đọc.

1.Lệ Phí môn bài

1.1 Khái niệm

Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.

1.2 Đối tượng nộp thuế

Các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh đều phải nộp lệ phí môn bài trừ trường hợp: Doanh nghiệp quy mô nhỏ hoặc mới chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian 03 năm tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu tiên.

1.3 Mức thuế

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và hướng dẫn tại Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu thuế môn bài áp dụng đối với các doanh nghiệp được quy định như sau:

Bậc thuế

Đối tượng thu

Mức thu

(đồng/năm)

1

Doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ > 10 tỷ đồng

03 triệu

2

Doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ ≤ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu

Đồng thời, theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017, doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được miễn thuế môn bài trong 03 năm đầu.

1.4 Thời hạn nộp thuế

Doanh nghiệp khi kết thúc thời hạn được miễn lệ phí môn bài thì phải nộp thuế môn bài:

 Nếu kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 06 tháng đầu năm thì thời hạn là ngày 30/07 của năm kết thúc thời gian miễn.

- Nếu kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 06 tháng cuối năm thì thời hạn là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

2. Thuế GTGT

2.1 Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu, được tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng phải trả khi mua bán, sử dụng. Dù vậy, người trực tiếp tiến hành nghĩa vụ đóng thuế với Cơ quan thuế lại là doanh nghiệp, đơn vị sản xuất,…

2.2 Đối tượng chịu thuế

Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).

2.3 Mức thuế

Công thức tính thuế bằng phương pháp khấu trừ:

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

Công thức tính thuế bằng phương pháp trực tiếp:

Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa 

Biểu thuế suất thuế GTGT phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp khi kê khai bằng phương pháp này.

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa

1%

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

5%

3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

3%

4

Hoạt động kinh doanh khác

2%

3. Thuế TNDN

3.1 Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

3.2 Đối tượng

Tất cả doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đều phải nộp thuế TNDN khi phát sinh thu nhập.

3.3 Mức thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế tính trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.

Thuế TNDN được tính theo công thức quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tính thu nhập tính thuế:

Thuế thu nhập

=

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập được miễn thuế

-

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

- Tính thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế

=

Doanh thu

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu nhập khác

- Thuế suất thuế TNDN được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 như sau:

Doanh thu của doanh nghiệp

Thuế suất

Doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam (phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh)

32% đến 50%

Doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí (phù hợp với từng hợp đồng dầu khí)

25% đến 50%

Trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm ≤ 20 tỷ đồng và các trường hợp còn lại.

20%

 

4. Thuế thu nhập cá nhân

4.1 Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao. Các khoản chịu thuế thu nhập bao gồm thu nhập thường xuyên và không thường xuyên. Thu nhập thường xuyên là khoản thu nhập được lặp đi lặp lại thường xuyên đều đặn và có tính ổn định nhất định (theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007).

4.2 Đối tượng nộp thuế

Đối tượng nộp thuế là công nhân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài và các cá nhân khác định cư tại Việt Nam, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập cao cụ thể là Các cá nhân có thu nhập từ 11.000.000đ/tháng trở lên có thể phải đóng thuế TNCN cho Nhà nước. Khi này, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

4.3 Mức thuế

Việc khấu trừ thực hiện theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

- Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.

- Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi trả từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.

- Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.

5. Các loại thuế khác

Ngoài các loại thuế trên, tùy vào đặc điểm và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp còn phải đóng một số loại thuế sau

+Thuế xuất nhập khẩu

+Thuế tiêu thu đặc biệt

+Thuế tài nguyên

+Thuế bảo vệ môi trường

+thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,…

0 Bình luận
Viết bình luận của bạn

Giỏ hàng