Taxnet
TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
29 /08 2024

TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước, nó có vai trò và vị trí quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam. Vậy thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Hãy cùng Taxnet tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1.Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

2. Vai trò của thuế TNDN

Thuế TNDN là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp chính phủ có nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực như giáo dục, y tế, giao thông và bảo vệ môi trường.

Ngoài vai trò cung cấp nguồn thu cho ngân sách, thuế TNDN còn là một công cụ quan trọng để điều chỉnh sự phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế. Bằng cách thay đổi mức thuế, Nhà nước có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của một số ngành nghề hoặc loại hàng hóa cụ thể.

Thuế TNDN cũng giúp điều chỉnh và phân phối lại thu nhập xã hội, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo thông qua việc áp dụng các mức thuế suất tiến lũy (thu nhập cao đóng góp tỷ lệ cao hơn) hoặc miễn giảm thuế cho các đối tượng có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn.

Như vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp phải thực hiện mà còn là một công cụ quan trọng trong việc quản lý và phát triển kinh tế, đồng thời góp phần vào công bằng xã hội.

 

3. Đối tượng nộp thuế TNDN

Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế TNDN, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là những doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm:

- Doanh nghiệp/Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật

- Doanh nghiệp/Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định ở nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở tại VN

- Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của Nhà nước

- Những tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh thu nhập ở mức chịu thuế.

4. Cách tính thuế TNDN

Thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng tổng doanh thu không phân biệt phát sinh trong nước hay ở nước ngoài trừ các khoản chi phí được trừ, cộng với các khoản thu nhập chịu thuế khác. Người nộp thuế phải lập tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm trong đó thể hiện các khoản điều chỉnh giữa thu nhập cho mục đích kế toán và thu nhập chịu thuế cho mục đích tính thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế tính trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.

Thuế TNDN được tính theo công thức quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tính thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập được miễn thuế

-

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

- Tính thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế

=

Doanh thu

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu nhập khác

 

- Thuế suất thuế TNDN

+Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các công ty được quy định trong Luật thuế TNDN. Mức thuế suất thuế TNDN phổ thông là 20%.

+Kể từ ngày 01/07/2023, thuế suất thuế TNDN đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực dầu khí tại Việt Nam là từ 25% đến 50%.

+Thuế suất thuế TNDN đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác một số tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam là từ 32% đến 50%.

5. Các khoản thu nhập được miễn thuế

-Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã.
- Thu nhập của hợp tác xã thu từ hoạt động nông - lâm - ngư nghiệp, diêm nghiệp ở các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản ở các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các sản phẩm trong quá trình sản xuất thử nghiệm, hoặc sản phẩm xuất phát từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có 30% lao động bình quân của năm là người khuyết tật, cai nghiện xong, nhiễm virus HIV/AIDS.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho đối tượng dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia do góp vốn, hoạt động liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN.
- Khoản tài trợ hoặc sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, từ thiện, nhân đạo, văn hóa, nghệ thuật,... và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
- Thu nhập của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong khi thực hiện nhiệm vụ của Nhà nước về hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu.
- Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Thu nhập của các quỹ Nhà nước hoạt động phi lợi nhuận theo quy định pháp luật.
- Thu nhập của các tổ chức 100% vốn điều lệ của Nhà nước, được thành lập để xử lý các khoản nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
- Phần thu nhập không chia của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, xã hội để lại đầu tư và phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành.
- Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.

6. Thời hạn nộp thuế TNDN

Theo quy định của Pháp luật về thuế, doanh nghiệp, đơn vị bắt buộc phải nộp thuế trong thời hạn quy định. Cụ thể, căn cứ theo quy định tại Điều 55, Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế TNDN như sau:

- Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý: Nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

- Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo năm: Nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 3 của năm sau.

Lưu ý:

  • Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị mới thành lập, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý đầu tiên là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
  • Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị khai thuế theo phương pháp trực tiếp, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý là ngày 30 tháng sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Đối với doanh nghiệp khai thuế theo phương pháp khấu trừ, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý là ngày 30 tháng sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế và ngày 30 tháng 3 của năm sau đối với kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm.
  • Trong trường hợp chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp cần phải nộp thuế khi đến hạn để tránh bị phạt, mức phạt tối đa lên tới 2% số tiền thuế chậm nộp trên mỗi ngày chậm nộp

7. Thủ tục nộp thuế TNDN

Các doanh nghiệp phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và có thể nộp tại các địa điểm:

- Qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng theo quy định

- Nộp tiền mặt trực tiếp tại kho bạc Nhà Nước

- Nộp tiền mặt trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp/tổ chức

- Nộp online thông qua website của Tổng cục thuế.

0 Bình luận
Viết bình luận của bạn

Giỏ hàng